Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
Địa chỉ: | Đường Lê Duẩn, Thị xã Gia Nghĩa, Tỉnh Đắk Nông |
Điện thoại: | 0501.3543140 |
Fax: | 0501.3544560 |
Website: |
Cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp Đắk Nông
1. Ban Giám đốc
Giám đốc
Các Phó Giám đốc
2.Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
2.1 Văn Phòng Sở
STT | Họ và Tên | Chức vụ |
1 | Hồ Xuân Hậu | Chánh văn phòng Sở |
2 | Trương Văn Hoài | Chuyên viên |
3 | Nguyễn Thị Phương Trâm | Chuyên viên |
4 | Nguyễn Đình Chiến | Lái xe cơ quan |
5 | Nguyễn Thị Phi Nga | Kế toán |
6 | Đỗ Thị Toàn | Văn thư |
7 | Trương Văn Phú | Cán bộ tin học |
8 | Đinh Thị Hằng | Nhân viên lưu trữ, thủ kho |
9 | Trần Văn Thê | Nhân viên bảo vệ |
10 | Nguyễn Thị Chí Thành | NV tạp vụ |
2.2 Phòng Xây dựng và Thẩm định văn bản
STT | Họ và Tên | Chức vụ |
1 | Nguyễn Trung Hiếu | Trưởng phòng |
2 | Chu Thị Nga | Chuyên viên |
3 | Trần Anh Sen | Chuyên viên |
4 | Nguyễn Thị Thùy Trang | Chuyên viên |
5 | Nguyễn Thị Thảo | Chuyên viên |
2.3 Phòng Phổ biến giáo dục pháp luật
STT | Họ và Tên | Chức vụ |
1 | Nguyễn Xuân Lợi | Trưởng phòng |
2 | Nguyễn Thị Tâm | Chuyên viên |
3 | Nguyễn Tiến Dũng | Chuyên viên |
2.4 Phòng Kiểm tra và Theo dõi thi hành VBQPPL
STT | Họ và Tên | Chức vụ |
1 | Dương Tín Hòa | Trưởng phó phòng |
2 | Trần Thị Thanh | Chuyên viên |
3 | Nông Thị Ninh Kiều | Chuyên viên |
2.5 Phòng Hành chính - Tư pháp
STT | Họ và Tên | Chức vụ |
1 | Ngô Thu Hương | Trưởng phó phòng |
2 | Trần Thị Hồng Thu | Chuyên viên |
3 | Nguyễn Thị Thanh | Chuyên viên |
2.6 Phòng Bổ Trợ tư pháp
STT | Họ và Tên | Chức vụ |
1 | Vũ Thị Tươi | Thanh tra viên |
2 | Trần Thị Như Ngọc | Chuyên viên |
3 | Phan Tự Định | Chuyên viên |
3. Đơn vị trực thuộc
3.1 Trung tâm trợ giúp Pháp lý Nhà nước
STT | Họ và Tên | Chức vụ |
1 | Trần Thị Điệp Ngân | Chuyên viên |
2 | Phạm Văn Hùng | Chuyên viên |
3 | Bùi Văn Hậu | Kế toán |
4 | Nguyễn Thành Huy | Lái xe |
5 | Y Lam | Cán sự - Trung tâm TGPLNN |
6 | Nguyễn Thị Xuân | Chuyên viên |
7 | Cao Thị Thúy Hường | Chuyên viên |
3.2 Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
STT | Họ và Tên | Chức vụ |
1 | Nguyễn Thanh Hùng | Giám đốc |
2 | Đinh Thị Mùi | Phó Giám đốc |
3 | Nguyễn Khắc Hưng | Kế toán |
4 | Cao Ngọc Thỏa | Chuyên viên |
5 | Bùi Văn Vinh | Chuyên viên |
7 | Đặng Thị Hải Yến | Chuyên viên |
8 | Trần Thị Thanh Trang | Cán sự |
3.3 Phòng Công chứng số 1
STT | Họ và Tên | Chức vụ |
1 | Bùi Thị Hạnh | Trưởng phòng |
2 | Lê Mạnh Cường | Kế toán |
3 | Trần Thị Thu | Công chứng viên |
4 | Nguyễn Văn Tuấn | Chuyên viên |
5 | Nguyễn Thị Liên | Văn thư |
3.4 Phòng Công chứng số 2
STT | Họ và Tên | Chức vụ |
1 | Vũ Thị Hồng Thắm | Trưởng phòng |
2 | Hoàng Thị Lẹ | Nhân viên kỹ thuật |
3 | Lê Thị Thủy | Kế toán |
4 | Nguyễn Văn Nhất | Chuyên viên |
5 | Phan Thanh Tịnh | Chuyên viên |
Chức năng nhiệm vụ Sở Tư pháp Đắk Nông
1. Chức năng:
Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến giáo dục pháp luật, thi hành án dân sự, công chứng, chứng thực, hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài, lý lịch tư pháp, luật sư, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý, giám định tư pháp, hoà giải ở cơ sở, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực công tác tư pháp theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh
2. Nhiệm vụ:
2.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về lĩnh vực quản lý củaSở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và tổchức, hướng dẫn thực hiện chương trình, kế hoạch đó sau khi được phê duyệt.
2.2. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: Phối hợp với Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân cấp của Chính phủ. Tham gia soạn thảo các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan chuyên môn khác của Uỷ ban nhân dân chủ trì soạn thảo theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Thẩm định và chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về nội dung thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Tổ chức việc rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Tổ chức lấy ý kiến nhân dân vềcác dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
2.3. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các phường, xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.
Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với văn bản trái pháp luật.
Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với văn bản trái pháp luật.
2.4. Về phổ biến, giáo dục pháp luật: Xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm ở thành phố; tổ chức, hướng dẫn thực hiện kế hoạch đó sau khi được phê duyệt.
Làm thường trực Hội đồng phố hợp phổ biến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh.
Chủ động biên soạn, Biên tập và phát hành các tài liệu sách, báo phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Xây dựng và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật các cấp trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở phường, xã, thị trấn và các cơ quan đơn vị khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Chủ trì,phối hợp với sở Văn hoá thông tin giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc xây dựng hương ước, quy ước của thôn, làng, khu dân cư phù hợp với quy định của pháp luật và thực tế ở địa phương.
2.5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh và doanh nghiệp nhà nước của thành phố.
2.6. Hướng dẫn, kiểm tra công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.7. Quản lý Nhà nước về tổ chức, hoạt động công chứng của Phòng Công chứng thuộc Sở theo quy định của pháp luật;hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ trong hoạt động chứng thực của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2.8. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý tổ chức, cán bộ của các cơ quan thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh theo uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2.9. Về quản lý hội tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài và lý lịch tư pháp: Hướng dẫn, kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh. Chịu trách nhiệm giải quyết các công việc về hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về việc cập nhật nội dung Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.
2.10. Quản lý luật sư và hoạt động tư vấn pháp luật;
Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập, tổ chức lại, giải thể Đoàn Luật sư.
Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Luật sư, Công ty luật hợp danh, Chi nhánh Văn phòng Luật sư, Chi nhánh Công ty luật hợp danh, Trung tâm tư vấn pháp luật; Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Thực hiện đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, đăng ký hoạt động của Chi nhánh Công ty luật nước ngoài tạiViệt Nam trên địa bàn tỉnh, theo quy định của pháp luật. Theo dõi việc thuê luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, việc hợp tác hành nghề, việc nhận luật sư thực tập Việt Nam của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, việc thuê và hợp đồng hành nghề của luật sư nước ngoài tại Văn phòng luật sư, Công ty luật hợp danh Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật cho tư vấn viên pháp luật.
Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra hoạt động của Đoàn Luật sư, tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam và Trung tâm tư vấn pháp luật theo thẩm quyền.
2.11. Giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước và trực tiếp tổ chức một số hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách ở địa phương theo quy định của phápluật.
2.12. Giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại trong phạm vi tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.13. Xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chương trình cải cách hành chính trong lĩnh vực tư pháp và tổ chức thực hiện chương trình đó sau khi được phê duyệt.
2.14. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật về lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật hoặctheo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật hoặc theo sự phân công, uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về tư pháp.
2.17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
2.18. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Sở; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ làm công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.19. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2.20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.